- Cân vàng điện tử
- Cân phân tích điện tử
- Cân sàn điện tử
- Cân bàn điện tử
- Cân treo điện tử
- Cân bàn nhỏ
- Cân tiểu ly điện tử
- Cân đếm điện tử
- Cân kỹ thuật điện tử
- Cân điện tử thủy sản
- Cân điện tử giá rẻ
- Cân tính tiền
- Cân Bàn
- Cân xe tải điện tử
- Cân công nghiệp
- Cân mủ cao su
- Cân điện tử Vibra Shinko
- Đầu cân điện tử
- Quả cân chuẩn
- Thames Side Loadcell
- Curiotec Loadcell
- Loadcell Mavin
- Loadcell Amcells
- Loadcell Keli
- Loadcell VLC
- Loadcell Zemic
- Loadcell Vishay
- Loadcell PT
- Loadcell Cas
- Loadcell HBM
- Loadcell cân xe tải
- Thiết bị cân điện tử
- Dịch vụ, Khuyến Mãi
Thông tư 22 về cân vàng , Thong tu 22 vè can vàng
- Tên: Thông tư 22 về cân vàng
- Mô tả: Thông tin bổ sung thông tư 22 nghành vàng
- Giá: Vui lòng liên hệ
- Danh Mục: Cân vàng điện tử
- Hãng sản xuất: SHINKO DENSHI CO., LTD JAPAN
- Bảo hành: 5 năm
- Lượt xem: 8088
- Liên hệ: 0912554949
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐÍNH CHÍNH THÔNG TƯ SỐ 22/2013/TT-BKHCN NGÀY 26/9/2013 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ ĐO LƯỜNG TRONG KINH DOANH VÀNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ LƯU THÔNG TRÊN THỊ TRƯỜNG
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 100/2010/NĐ-CP ngày 28 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về Công báo;
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đính chính một số lỗi kỹ thuật tại Thông tư số 22/2013/TT-BKHCN ngày 26/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản lý đo lường trong kinh doanh vàng và quản lý chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị trường như sau:
1. Điểm a Khoản 1 Điều 4, tại cột “Mức cân” của Bảng 1 thay thế “500 g” bằng “200 g” như sau:
Bảng 1
Mức cân |
Giá trị độ chia kiểm (e) của cân |
Đến 200 g |
≤ 1 mg |
> 200 g đến 3 kg |
≤ 10 mg |
> 3 kg đến 10 kg |
≤ 100 mg |
> 10 kg |
≤ 1 g |
2. Khoản 3 Điều 4, tại cột “Giới hạn sai số (S)” của Bảng 2 thay thế “12,5” bằng “13”; thay thế “81” bằng “80”; thay thế “131” bằng “130”; thay thế “425” bằng “430”; thay thế “575” bằng “600” và thay thế “1050” bằng “1100” như sau:
Bảng 2
TT (i) |
Khối lượng vàng (m) |
Giới hạn sai số (S) |
Theo gam (g) |
Theo miligam (mg) |
|
1 |
30 |
13 |
2 |
50 |
17 |
3 |
100 |
30 |
4 |
200 |
56 |
5 |
300 |
80 |
6 |
500 |
130 |
Theo kilôgam (kg) |
|
|
7 |
1 |
240 |
8 |
1,5 |
350 |
9 |
2 |
430 |
10 |
3 |
600 |
11 |
5 |
900 |
12 |
6 |
1100 |
|
Theo kết quả đo |
|
13 |
Lớn hơn 6 |
0,0175 % |
3. Điểm a Khoản 3 Điều 4, thay thế công thức “S = (12,530 * m)” bằng công thức “S = (13 : 30) * m”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
Tag: thông tư 22 về vàng trang sức, thông tư 22 về vàng nữ trang, thông tư 22 về quản lý vàng